Uống rượu khi lái xe ô tô, xe máy phạt bao nhiêu tiền?

    Đăng vào lúc 03:52, 08/05/2024
    uống rượu khi lái xe phạt bao nhiêu

    Uống rượu khi lái xe ô tô, xe máy phạt bao nhiêu tiền? Mức xử phạt uống rượu/bia khi lái xe là gì? Thổi nồng độ cồn vượt mức có bị tước bằng lái xe không? Uống rượu bia gây tai nạn giao thông có bị đi tù không?

    Vấn nạn uống rượu bia khi tham gia giao thông vẫn còn tại Việt Nam, tuy nhiên đang được pháp luật hạn chế triệt để nhờ mức xử phạt nặng tay cùng phương án thường xuyên kiểm tra nồng độ cồn của các tài xế. Uống rượu bia khi điều khiển xe ô tô, xe máy không chỉ gây nguy hiểm đến tính mạng của bản thân mà còn của những người tham gia giao thông khác. 

    Cùng tìm hiểu các mức xử phạt khi vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe ô tô và xe máy mới nhất để tránh những tai nạn đáng tiếc.

    Vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy, xe ô tô xử phạt như thế nào?

    mucviphamnongdocontungloaixe
    Mức xử lý vi phạm nồng độ cồn nặng nhẹ theo từng loại xe.

    Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe ô tô:

    Theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được quy định như sau:

    • Mức phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng sẽ được áp dụng cho người lái xe nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn dưới 50 miligam/100 mililít máu hoặc dưới 0,25 miligam/1 lít khí thở. Bên cạnh đó, người vi phạm cũng sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
    • Mức phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng được áp dụng cho trường hợp nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam nhưng không quá 80 miligam/100 mililít máu, hoặc vượt quá 0,25 miligam nhưng không quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Người lái xe vi phạm trong trường hợp này sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
    • Nếu nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở, hoặc người lái từ chối thực hiện kiểm tra nồng độ cồn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, mức phạt tiền sẽ là từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Hình phạt bổ sung trong trường hợp này là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

    Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy:

    uống rượu lái xe máy phạt như thế nào?
    Vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy có thể bị trước quyền sử dụng Giấy phép lái xe lên đến 1 năm.

    Dưới đây là các quy định về mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy (bao gồm cả xe máy điện), và các loại xe tương tự: 

    • Mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng sẽ được áp dụng cho người điều khiển xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở từ 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu, hoặc từ 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
    • Mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng được áp dụng cho những trường hợp người điều khiển xe không tuân thủ yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc nồng độ cồn của người thi hành công vụ, hoặc điều khiển xe khi nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 0,4 miligam/1 lít khí thở. Người vi phạm trong trường hợp này sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
    • Mức phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng áp dụng cho người điều khiển xe trên đường có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 0,4 miligam/1 lít khí thở, hoặc khi người đó từ chối thực hiện kiểm tra nồng độ cồn theo yêu cầu của người thi hành công vụ. Trong trường hợp này, người vi phạm cũng sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

    Uống rượu, bia gây tai nạn giao thông bồi thường như thế nào?

    uống rượu bia gây tai nạn bồi thường như thế nào
    Uống rượu bia gây tai nạn giao thông phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Khi xảy ra vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông, luật Việt Nam không chỉ áp dụng xử phạt vi phạm hành chính mà còn đề cập đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại dựa trên các quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Dưới đây là các điểm chính:

    1. Xử phạt vi phạm hành chính: Người điều khiển phương tiện có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP sẽ bị xử phạt theo các mức phạt quy định tương ứng với mức độ vi phạm.
    2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Điều 601 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người sở hữu hoặc sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm đó gây ra, kể cả khi không có lỗi. Phương tiện giao thông cơ giới được coi là một nguồn nguy hiểm cao độ.
    3. Các khoản thiệt hại có thể bồi thường bao gồm:
    • Thiệt hại về tài sản: Chi phí hợp lý để khôi phục tài sản, giá trị tài sản mất mát hoặc hư hỏng, và các chi phí liên quan khác.
    • Thiệt hại về sức khỏe: Chi phí điều trị y tế, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, và chi phí chăm sóc người bị thương.
    • Thiệt hại về tính mạng: Chi phí cứu chữa trước khi tử vong, chi phí mai táng, và tiền cấp dưỡng cho người thân có nghĩa vụ được cấp dưỡng.
    • Bồi thường tinh thần: Trong trường hợp tổn thất về tinh thần, khoản tiền bồi thường sẽ do các bên thoả thuận hoặc không quá giới hạn lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

    Trách nhiệm bồi thường thiệt hại này nhằm mục đích không chỉ khắc phục thiệt hại vật chất mà còn giảm bớt nỗi đau và mất mát mà người bị hại hoặc gia đình họ phải chịu đựng do hành vi vi phạm của người khác.

    Việc hiểu rõ các quy định về việc Uống rượu, bia gây tai nạn giao thông bồi thường như thế nào không chỉ giúp người tham gia giao thông có trách nhiệm hơn mà còn giúp nạn nhân của các tai nạn giao thông do rượu bia có cơ sở pháp lý vững chắc để đòi bồi thường thiệt hại.

    Trách nghiệm hình sự khi uống rượu bia gây tai nạn giao thông

    Trách nghiệm hình sự khi uống rượu bia gây tai nạn giao thông: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ vi phạm quy định về an toàn giao thông và gây ra hậu quả nghiêm trọng cho tính mạng hoặc sức khỏe, tài sản của người khác sẽ bị xử phạt hình sự.

    Các trường hợp được hiểu là gây hậu quả nghiêm trọng:

    • Làm chết một người.
    • Gây tổn hại sức khỏe của một đến hai người với tỷ lệ thương tật từ 31% trở lên.
    • Gây tổn hại sức khỏe của nhiều người với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 31%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 41% đến 100%.
    • Gây tổn hại sức khỏe của một người với tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% và còn gây thiệt hại về tài sản từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng.
    • Gây tổn hại sức khỏe của nhiều người, với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 21%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 30% đến 40% và còn gây thiệt hại về tài sản từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng.
    • Gây thiệt hại về tài sản từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng.

    Các trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

    • Không có giấy phép hoặc bằng lái xe.
    • Điều khiển phương tiện trong tình trạng có sử dụng rượu, bia với nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc sử dụng các chất kích thích mạnh khác bị cấm sử dụng.
    • Gây tai nạn rồi bỏ chạy hoặc không cứu giúp người bị nạn.
    • Không tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông.
    • Gây ra hậu quả rất nghiêm trọng.

    Mức phạt tù:

    • Phạm tội với các trường hợp nêu trên có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm, hoặc phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng, hoặc cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
    • Trong trường hợp gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, mức phạt tù có thể lên đến 15 năm.

    Câu hỏi thường gặp liên quan đến uống rượu bia vi phạm giao thông:

    Tôi có thể lái xe sau khi uống rượu bia không?

    • Không, bạn không nên lái xe sau khi uống rượu bia. Rượu làm giảm khả năng tập trung, phản xạ và làm mất quyết định, gây nguy hiểm cho bản thân và người khác trên đường.

    Nồng độ cồn tối đa cho phép khi lái xe là bao nhiêu?

    • Nồng độ cồn tối đa cho phép khi lái xe là 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở. Nếu vượt quá mức này, bạn sẽ vi phạm luật giao thông.

    Nếu tôi bị kiểm tra nồng độ cồn và vượt quá mức quy định, hình phạt sẽ là gì?

    • Nếu bạn vượt quá mức nồng độ cồn cho phép, bạn sẽ bị xử phạt hành chính. Hình phạt có thể là phạt tiền và tịch thu phương tiện.

    Nếu gây ra tai nạn giao thông sau khi uống rượu bia, hình phạt sẽ như thế nào?

    • Nếu gây ra tai nạn sau khi uống rượu, bạn sẽ chịu mức phạt nặng hơn. Bao gồm phạt tiền và/hoặc tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tai nạn, bạn cũng có thể bị xử lý hình sự và phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.

    Tôi có bị xử lý hình sự nếu bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông không?

    • Có, nếu bạn gây tai nạn và sau đó bỏ trốn, bạn có thể bị xử lý hình sự về hành vi bỏ trốn sau tai nạn. Hình phạt có thể là tù giam hoặc phạt tiền, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vụ tai nạn.

    Tôi bị tai nạn giao thông sau khi uống rượu bia, liệu có được bồi thường thiệt hại không?

    • Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của vụ tai nạn, bạn có thể được bồi thường thiệt hại nếu người gây tai nạn làm ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của bạn.

    Lời kết

    Hi vọng bài viết trên đã giúp bạn trả lời những thắc mắc như Uống rượu khi lái xe ô tô, xe máy phạt bao nhiêu tiền? Mức xử phạt uống rượu/bia khi lái xe là gì? Thổi nồng độ cồn vượt mức có bị tước bằng lái xe không? Uống rượu bia gây tai nạn giao thông có bị đi tù không?. Mức phạt tiền cho việc vi phạm hành chính trong trường hợp này có thể rất nặng nề, từ hàng triệu đồng đến hàng chục triệu đồng. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là nhận thức về an toàn giao thông và tác động tiêu cực của việc lái xe khi đã uống rượu đối với tính mạng và sức khỏe của mọi người trên đường. Chúng ta nên luôn tuân thủ quy định giao thông và tránh lái xe khi có tình trạng say rượu để ngăn ngừa tai nạn thương tâm và bảo vệ mọi người xung quanh.


    Vucar là nền tảng mua bán ô tô cũ dựa trên công nghệ AI, giúp kết nối người bán xe và đấu giá xe cũ với hơn 2000+ người mua, từ đó chọn ra mức giá bán tốt nhất trên thị trường. 

    Truy cập Vucar.vn hoặc liên hệ hotline 1800 646 896 để đấu giá xe cũ và bán xe cũ với mức giá bán tốt nhất trên thị trường.


     

    Bạn đang tìm mua ô tô cũ?

    Bạn đang tìm mua ô tô cũ tại địa chỉ uy tín? Hãy liên hệ với Vucar ngay để nhận được hỗ trợ

    Bạn có thể liên hệ Vucar qua các kênh:

    1800 646 896

    Vucar Zalo

    Vucar Fanpage


    hoặc


    Để lại thông tin và Vucar sẽ nhanh chóng liên hệ bạn.

    Bán xe cũ trong 24H Đấu giá ô tô cũ với 2000 đơn vị mua

    Bài viết liên quan

    Dịch vụ

    Mua xe

    FAQ

    Chính sách

    Chính sách bảo mật thông tin cá nhân

    Cơ chế giải quyết tranh chấp, khiếu nại

    Quy chế hoạt động

    CÔNG TY CP VUCAR

    Vucar được thành lập với mục tiêu chuyển đổi hóa ngành công nghiệp ô tô đã qua sử dụng tại Việt Nam. Chúng tôi với nỗ lực đơn giản hóa quy trình mua và bán ô tô đã qua sử dụng, sẽ mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua xe tuyệt vời cùng với mức giá cạnh tranh. Bên cạnh đó, các thủ tục mua và bán sẽ được tự động hoá và tiết kiệm thời gian của các bên giao dịch.

    Mã số thuế: 0317215558 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23/3/2022

    Địa chỉ: The Sentry P, 16 Đ. Nguyễn Đăng Giai, Street, Ward, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh 70000

    Số điện thoại: 1800 646 896

    Email: [email protected]

    Người đại diện theo pháp luật: VŨ BẢO LONG – Tổng Giám đốc

    Tài khoản ngân hàng: VPBank Chi nhánh Gia Định - 258460391 - CONG TY CP VUCAR

    © 2023 Copyright VUCAR